Hàm int () trong Python là gì? Cú pháp hàm int () được viết như thế nào? Sử dụng hàm int () như thế nào hiệu quả? Đây là những thắc mắc mà ICANTECH đã nhận được trong thời gian vừa qua. Chính vì thế trong nội dung bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ lần lượt đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi kể trên. Hãy bắt đầu ngay sau đây!
Trước khi đi sâu vào cách sử dụng hàm int (), chúng ta hãy cùng tìm hiểu tổng quan về hàm int () trong Python.
Trong Python, int (integer) là một trong những kiểu dữ liệu cần thiết và quan trọng nhất. Int trong Python được dùng khi bạn cần trả về giá trị là số nguyên từ bất kỳ chuỗi hoặc số nào. Ví dụ như 0, 1, 2, 3, -4, -5… đều thuộc kiểu dữ liệu int.
Bạn có thể dùng hàm int () để biểu thị các số nguyên mang giá trị rất lớn. Int trong Python trở thành công cụ hữu ích, đặc biệt trong việc thực hiện các phép toán số học.
Cú pháp hàm int () được viết như sau:
int(value, base)
Trong đó, 2 tham số chính của hàm int () là value và base:
hàm int () trả về giá trị là 1 số nguyên tương ứng với giá trị số hoặc chuỗi được truyền vào. Trường hợp nếu không có tham số, hàm int () trả về kết quả là 0.
Ví dụ minh họa:
Lấy ví dụ như bạn đang cần chuyển chuỗi thành số nguyên trong Python, bạn sẽ sử dụng cú pháp hàm int () như sau:
int(x) hoặc int(x, base=y)
Trong đó:
Bạn có quyền chỉ định các đối số x, y để sử dụng int trong Python cụ thể như sau:
- Đối số x không được khai báo, hàm int () trả kết quả là 0
int()
>> 0
- Đối số x được khai báo là số nguyên, kết quả trả về chính là giá trị đối số x
int(100)
>> 100
- Trường hợp đối số x được truyền vào và số thập phân, int trong Python trả về kết quả là số nguyên đã được làm tròn tương ứng.
int(3.14)
>> 3
- Nếu bạn khai báo x là chuỗi ký tự, kết quả trả về là số nguyên của chuỗi của ký tự đó.
int("19")
>> 19
int("18", 10)
>> 18
int("1011", 2)
>> 11
int("8E", 16)
>> 142
- Trường hợp nếu x được khai báo dưới dạng hệ cơ số được chỉ định của y, hàm int () trả về kết quả là số ở hệ thập phân của x.
int("1011", 2)
>> 11
int("8E", 16)
>> 142
Lưu ý: Khi thực hiện chuyển từ kiểu dữ liệu string sang int, string được ghi nhận là số hoặc chữ số. Trường hợp nếu string được truyền đến không phải là kiểu dữ liệu có thể chuyển sang int thì sẽ xảy ra lỗi ValueError.
Hàm int () luôn được đánh giá là hàm hữu ích với nhiều tính năng nổi bật, có thể kể đến như:
Ép kiểu và chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu khác và int: nếu là 1 lập trình viên lâu năm, chắc chắn bạn cũng biết Python cho phép bạn chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu khác nhau và kiểu int. Bạn có thể chuyển đổi từ kiểu chuỗi sang kiểu int thông qua hàm int (). Ngược lại, bạn cũng có thể thực hiện chuyển int sang string bằng hàm str.
Nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng int trong Python, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một vài ví dụ áp dụng vào từng trường hợp cụ thể dưới đây.
Chúng ta có ví dụ đơn giản sử dụng hàm int () trong Python để tính tổng hai số bất kỳ nhưng kết quả ta chỉ cần lấy phần nguyên như sau:
a = 3.14
b = 3.14
tong = a + b
tongnguyen = int(tong)
print(tong) # Kết quả: 6.28
print(tongnguyen) # Kết quả: 6
Ngay cả khi Object đơn thuần không chỉ là số, chúng ta vẫn có thể chuyển đổi nó thành số nguyên. Điều này có thể thực hiện một cách dễ dàng bằng cách sử dụng __index__() và __int__() của lớp để trả về một số.
class Nguoi:
Tuoi = 33
def __index__(self):
return self.Tuoi
nguoi = Nguoi()
print("Số nguyên của class (Nguoi) là:", int(nguoi))
Và kết quả thu được là: #Số nguyên của class (Nguoi) là: 33
Ví dụ ở trên, class Nguoi không phải là kiểu số nguyên, nhưng chúng ta đã gọi được giá trị tuổi bằng 33 là một số nguyên bằng việc sử dụng hàm int().
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về hàm int () trong Python, cách sử dụng cũng như những tính năng nổi bật của nó. hàm int () trong Python quả thật là một công cụ hữu ích và mang đến nhiều tiện ích cho người dùng. ICANTECH - Nền tảng học lập trình mong rằng với những ví dụ được nêu ra trong bài viết đã giúp bạn hiểu và có thể tự thực hành sử dụng hàm int () vào công việc. Chúc bạn sẽ đạt được kết quả tốt hơn mong đợi!
Nguồn ảnh: ICANTECH.