Python là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến, hữu ích và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Lập trình Python được áp dụng vào rất nhiều lĩnh vực từ khoa học máy tính, khoa học dữ liệu đến trí tuệ nhân tạo. Bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các câu lệnh cơ bản của lập trình Python lớp 10, giúp cho các em học sinh củng cố kiến thức.
Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao được sử dụng để xây dựng phần mềm, xây dựng website và phân tích dữ liệu. Ngôn ngữ lập trình Python được Guido van Rossum phát triển từ năm 1990.
Lập trình Python có những tính năng nổi bật là:
Dưới đây là danh sách những câu lệnh của môn học tin học lớp 10 mà các em cần lưu lại.
Ví dụ:
# nhập dữ liệu từ bàn phím và in ra màn hình
name = input("Tên của bạn: ")
print("Xin chào, " + name + "!")
Ví dụ về lệnh rẽ nhánh if-else:
# kiểm tra số nhập vào là số dương hay số âm
num = int(input("Nhập một số: "))
if num >= 0:
print("Số dương hoặc số bằng 0")
else:
print("Số âm")
Ví dụ về vòng lặp for để tính tống các số từ 1 đến 10:
sum = 0
for i in range(1, 11):
sum += i
print("Tổng các số từ 1 đến 10 là:", sum)
Ví dụ vòng lặp while để in các số từ 1 đến 5:
i = 1
while i <= 5:
print(i)
i += 1
Ví dụ:
# tính tổng, hiệu, tích, thương của hai số
a = 5
b = 3
sum = a + b
difference = a - b
product = a * b
quotient = a / b
print("Tổng:", sum)
print("Hiệu:", difference)
print("Tích:", product)
print("Thương:", quotient)
Ví dụ câu lệnh đảo ngược chuỗi:
# đảo ngược chuỗi "Python"
string = "Python"
reverse_string = string[::-1]
print(reverse_string)
Sau đây là ví dụ về lệnh list kết hợp lệnh for:
# tính tổng các phần tử trong danh sách
numbers = [1, 2, 3, 4, 5]
sum = 0
for num in numbers:
sum += num
print("Tổng các phần tử trong danh sách là:", sum)
Ví dụ:
# định nghĩa hàm tính giai thừa
def factorial(n):
if n == 0:
return 1
else:
return n * factorial(n-1)
# gọi hàm để tính giai thừa của số 5
result = factorial(5)
print("Giai thừa của số 5 là:", result)
Ở phần này, ICANTECH sẽ giới thiệu với các bạn học sinh những câu lệnh Python thường gặp nhất. Đây đều là những câu lệnh đơn giản dễ học và được ứng dụng nhiều vào thực tế.
Cú pháp câu lệnh được viết như sau:
a = “ICANTECH”
print(“We are”, a[::-1])
Kết quả: We are is HCETNACI
Câu lệnh chuyển đổi tại chỗ 2 số:
x, y = 1, 10
print(x, y)
x, y = y, x
print(x, y)
Kết quả:
1 10
10 1
Ví dụ câu lệnh để tạo ra chuỗi từ tất cả các phần tử có trong danh sách:
a = [“ICANTECH”, “Python”, “Minecraft”]
print(” “.join(a))
Kết quả:
ICANTECH Python Minecraft
Trong những bài học về ngôn ngữ lập trình Python lớp 10, bạn sẽ thường xuyên gặp đề bài yêu cầu tạo một chuỗi so sánh. Bạn hãy xem ví dụ về câu lệnh tạo một chuỗi so sánh trong Python như sau:
n = 2023
result = 2000 < n < 2030
print(result)
result = 1000 > n <= 1999
print(result)
Kết quả trả về sau khi code lệnh:
True
False
Ví dụ:
def x():
return 1, 2, 3, 4
a, b, c, d = x()
print(a, b, c, d)
Kết quả:
1 2 3 4
Ví dụ lệnh để tìm giá giá trị xuất hiện thường xuyên nhất và thuộc danh sách nhập trước:
test = [1, 2, 3, 4, 2, 2, 3, 1, 4, 4, 4]
print(max(set(test), key = test.count))
Kết quả: 4
Ví dụ lệnh kiểm tra việc sử dụng bộ nhớ của một đối tượng được chỉ định:
import sys
x = 1
print(sys.getsizeof(x))
Kết quả: 28
Ví dụ:
n = 5
a =”ICANTECH”
print(a * n)
Kết quả:
ICANTECHICANTECHICANTECHICANTECHICANTECH
Các câu lệnh trong tài liệu học lập trình Python lớp 10 tuy đơn giản nhưng lại vô cùng hữu ích. Cộng đồng người sử dụng Python rất lớn mạnh, do đó bạn không chỉ học trong sách vở mà còn học được từ chính cộng đồng đông đảo này. Những góp ý, đánh giá từ cộng đồng sẽ giúp bạn tiến bộ hơn rất nhiều với môn Python lớp 10. Bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết về Python đã được ICANTECH - nền tảng học lập trình chia sẻ để tích lũy thêm kinh nghiệm cho mình. Chúc bạn sẽ có một kết quả học tập tốt với bộ môn này!
Nguồn ảnh: ICANTECH.